UGR là gì? Tại sao UGR lại quan trọng?
UGR | Tiêu chí chói khó chịu |
13 | Chỉ có thể cảm nhận được |
16 | Có thể cảm nhận được |
19 | Chỉ chấp nhận được |
22 | Không thể chấp nhận |
25 | Chỉ là không thoải mái |
28 | Khó chịu |
Xếp hạng UGR đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thoải mái và hiệu suất thị giác đối với không gian trong nhà. Việc tính toán UGR xem xét nhiều yếu tố như góc chiếu, vị trí của nguồn sáng, độ chói nền và độ chói trung bình trong vùng ánh sáng. Thông thường, giá trị UGR < 19 được xem là chấp nhận được cho hầu hết các môi trường trong nhà.
Chỉ số UGR được tính như thế nào?
UGR = 8 log [0.25/Lb * Ls^2*ω/ρ2]
– ω là góc đặc của phần phát sáng của mỗi bộ đèn tại mắt người quan sát (sr).
Quy định hệ số chói lóa được khuyến nghị trong chiếu sáng hiện nay
Độ chói lóa mất tiện nghi UGR là đại lượng không thứ nguyên mà mắt con người có thể cảm nhận được. Ví dụ khi ta nhìn vào mặt đường thì không có cảm nhận chói lóa. Trường hợp với tờ giấy trắng mà ánh sáng chiếu vào tăng dần, đến một cường độ nào đó thì sẽ cảm nhận chói lóa (Khi đó UGR = 13). Từ ngưỡng cảm nhận chói đó khi tăng cường độ ánh sáng chiếu vào thì mắt càng cảm nhận khó chịu về độ chói, khi đó ta gọi là độ chói lóa mất tiện nghi.
UGR càng tăng thì độ chói càng tăng.
Dưới đây là giá trị UGR được khuyến nghị trong chiếu sáng hiện nay:
Loại phòng, công việc hoặc hoạt động | Lux | URG˪ | Ra |
1. Khu vực chung trong nhà | |||
Tiền sảnh | 100 | 22 | 60 |
Phòng đợi | 200 | 22 | 80 |
Khu vực lưu thông và hành lang | 100 | 28 | 40 |
Cầu thang, thang cuốn | 150 | 25 | 40 |
Băng tải | 150 | 25 | 40 |
Căng tin | 150 | 25 | 40 |
Phòng nghỉ | 100 | 22 | 80 |
Phòng tập thể dục | 300 | 22 | 80 |
Nơi kiểm tra | 150 | 22 | 60 |
2. Văn phòng, công sở | |||
Phòng hồ sơ, photocopy, khu vực đi lại | 300 | 19 | 80 |
Các phòng làm việc chung, đánh máy, đọc, viết, xử lý dữ liệu | 500 | 19 | 80 |
Phòng đồ họa, thiết kế | 750 | 16 | 80 |
Phòng họp | 500 | 19 | 80 |
Bàn tiếp tân | 300 | 19 | 80 |
Phòng lưu trữ | 200 | 25 | 80 |
3. Công nghiệp sản xuất đồ gỗ | |||
Xưởng cưa | 300 | 25 | 60 |
Đánh bóng, sơn, đồ mộc tinh xảo | 700 | 22 | 80 |
Làm việc trên các máy gia công gỗ, ví dụ: Bào, soi, mài, cắt, cưa, đục, khoan,… | 500 | 19 | 80 |
Chọn gỗ bọc, chạm, khảm | 750 | 22 | 90 |
Kiểm tra chất lượng | 1000 | 19 | 90 |
4. Chế tạo ô tô | |||
Làm thân xe và lắp ráp | 500 | 22 | 80 |
Buồng phun sơn, đánh bóng | 750 | 22 | 80 |
Sơn, sửa, kiểm tra | 1000 | 16 | 90 |
Sản xuất ghế nhồi | 1000 | 19 | 80 |
Kiểm tra hoàn thiện | 1000 | 19 | 80 |